Hệ quản trị CSDL MySQL - Mệnh đề WHERE
Truy xuất dữ liệu dựa theo điều kiện trong MySQL
Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề điều kiện gọi là mệnh đề WHERE để lọc các kết quả thu được. Sử dụng mệnh đề WHERE, chúng ta có thể xác định một tiêu chuẩn lựa chọn để chọn các bản ghi cần thiết từ một bảng.
Cú pháp
Cú pháp SQL chung của lệnh SELECT với mệnh đề WHERE để lấy dữ liệu từ bảng MySQL là:
SELECT *
FROM name_table
WHERE name_column operator value_column;
Các điều kiện so sánh operator
Dưới đây là danh sách các điều kiện so sánh operator
= | So sánh hai giá trị bằng nhau |
<> | So sánh hai giá trị khác nhau |
!= | So sánh hai giá trị khác nhau |
> | Giá trị bên trái lớn hơn giá trị bên phải |
< | Giá trị bên trái nhỏ hơn giá trị bên phải |
>= | Giá trị bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị bên phải |
<= | Giá trị bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bên phải |
BETWEEN | Giá trị nằm trong một khoảng nào đó (Sẽ nói rõ trong những bài hướng dẫn tiếp theo) |
LIKE | Dùng trong tìm kiếm chuỗi ký tự (Sẽ nói rõ trong những bài hướng dẫn tiếp theo) |
IN | Giá trị là một trong số các giá trị được nêu (Sẽ nói rõ trong những bài hướng dẫn tiếp theo) |
Một số ví dụ
Chúng ta có một bảng sinh_vien như sau:
Full_name | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Nam | 19 | Can Tho |
Pham Thu Huong | Nu | 20 | Vinh Long |
Nguyen Nhu Ngoc | Nu | 20 | Soc Trang |
Bui Thanh Bao | Nam | 19 | Soc Trang |
Le My Nhan | Nu | 22 | Can Tho |
Tan Thuc Bao | Nam | 35 | An Giang |
Trinh Giao Kim | Nam | 44 | Bac Lieu |
Ví dụ 1 Truy xuất những sinh viên có giới tính là Nam
SELECT *
FROM sinh_vien
WHERE Gender = "Nam";
Sau khi thực thi, MySQl trả về một bảng kết quả như dưới đây
Full_name | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Nam | 19 | Can Tho |
Bui Thanh Bao | Nam | 19 | Soc Trang |
Tan Thuc Bao | Nam | 35 | An Giang |
Trinh Giao Kim | Nam | 44 | Bac Lieu |
Ví dụ 2
Truy xuất những sinh viên có tuổi lớn hơn hoặc bằng 22
SELECT *
FROM sinh_vien
WHERE Age >= 22;
Sau khi thực thi, MySQl trả về một bảng kết quả như dưới đây
Full_name | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Le My Nhan | Nu | 22 | Can Tho |
Tan Thuc Bao | Nam | 35 | An Giang |
Trinh Giao Kim | Nam | 44 | Bac Lieu |
Ví dụ 3
Truy xuất họ tên và tỉnh thành của những sinh viên có tuổi nhỏ hơn 22
SELECT Full_name, City
FROM sinh_vien
WHERE Age < 22;
Sau khi thực thi, MySQl trả về một bảng kết quả như dưới đây
Full_name | City |
---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Can Tho |
Pham Thu Huong | Vinh Long |
Nguyen Nhu Ngoc | Soc Trang |
Bui Thanh Bao | Soc Trang |
Ví dụ 4
Truy xuất giới tính của sinh viên có họ tên là "Le My Nhan"
SELECT Gender
FROM sinh_vien
WHERE Full_name = "Le My Nhan";
Sau khi thực thi, MySQl trả về một bảng kết quả như dưới đây
Gender |
---|
Nu |