Javascript - Câu Lệnh If..Else..Elseif

Cách sử dụng câu lệnh If ... else trong Javascript

Thông thường để kiểm giá trị có thỏa mãn với giá trị mong muốn hay không ?. Trong ngôn ngữ JS (javascript) chúng ta thường dùng lệnh If để kiểm tra. Trong JS có 3 cách để sử dụng lênh if:

  • Câu lệnh if
  • Câu lệnh if else
  • Câu lênh if…else if

1. Lệnh if 

Sử dụng câu lệnh IF để lọc kết quả đúng

Cú pháp:

if(true){  
//content to be evaluated  
}  

Trong đó: True là các toán tử,biểu thức logic,quan hệ hoặc là các giá trị kiểu boolean.

Lưu đồ lệnh if:

Ví dụ:

<script>  
var a=20;  
if(a>10){  
document.write("Giá trị lớn hơn 10");  
}  
</script> 

Xem ví dụ

2. Lệnh If ... else

Phần trên chúng ta mới chỉ dùng lệnh if để kiểm tra nếu đúng còn nếu sai thì làm g?ì. Do đó trong JS hay bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào đó đều cung cấp cho chúng ta câu lệnh else để xử lý điều kiện sai, theo cú pháp:

if(bieu thuc){  
//code tại đây
}  
else{  
//code tại đây
}  

Lưu đồ lệnh if ... else

Ví dụ:

<script>  
var a=20;  
if(a%2==0){  
document.write("a là số chẵn");  
}  
else{  
document.write("a là số lẻ");  
}  
</script>  

Xem ví dụ

3. Lệnh If...else if 

Thực thi nhiều câu lệnh với nhiều điều kiện khác nhau.
cú pháp:

if(bieuthuc1){  
//content to be evaluated if expression1 is true  
}  
else if(bieuthuc2){  
//content to be evaluated if expression2 is true  
}  
else if(bieuthuc3){  
//content to be evaluated if expression3 is true  
}  
else{  
//content to be evaluated if no expression is true  
}  

Ví dụ:

<script>  
var a=20;  
if(a==10){  
document.write("a bằng  10");  
}  
else if(a==15){  
document.write("a bằng 15");  
}  
else if(a==20){  
document.write("a bằng 20");  
}  
else{  
document.write("a không bằng 10, 15 hoặc 20");  
}  
</script>  

Xem ví dụ