Lập trình C - Xử lý File trong C
Xử lý tập tin (file) trong C
Xử lý tập tin trong ngôn ngữ C thường được sử dụng mở, đọc, ghi, tìm kiếm hoặc đóng tập tin. Thường được dùng để lưu trữdữ liệu.
Tiện lợi của tập tin
Dùng để lưu dữ liệu khi thoát chương trình. Thường thì để chứa dữ liệu chúng ta dùng các biến hoặc mảng, nhưng dữ liệu sẽ bị mất khi thoát chương trình.
Các hàm trong xử lý tập tin
Có nhiều hàm trong thư việc C :
STT. | Hàm | Mô tả |
---|---|---|
1 | fopen() | Mở tập tin mới hoặc tạo mới tập tin |
2 | fprintf() | Ghi dữ liệu vào tập tin |
3 | fscanf() | Đọc dữ liệu vào tập tin |
4 | fputc() | Ghi một ký tự vào tập tin |
5 | fgetc() | Đọc một ký tự từ tập tin |
6 | fclose() | Đóng tập tin |
7 | fseek() | để thay đổi vị trí trỏ đến vị trí trong tập tin |
8 | fputw() | Ghi số nguyên vào tập tin |
9 | fgetw() | Đọc số nguyên từ tập tin |
10 | ftell() | Hàm này sẽ trả về vị trí của file indicator đang trỏ đến trong file |
11 | rewind() | sẽ đặt lại vị trí con trỏ nội bộ của tập tin về đầu tập tin. |
Mở tập tin: fopen()
Để mở tập tin dùng hàm fopen()
Cú pháp:
FILE *fopen( const char * filename, const char * mode );
Chúng ta có thể sử dụng một trong các mode trong hàm fopen() sau:
Mode | Mô tả |
---|---|
r | Mở một tập tin văn bản để đọc |
w | Mở một tập tin văn bản để ghi |
a | Nối vào một tập tin văn bản |
r+ | Mở một tập tin văn bản để đọc/ghi |
w+ | Tạo một tập tin văn bản để đọc/ghi |
a+ | Nối hoặc tạo một tập tin văn bản để đọc/ghi |
rb | Mở một tin nhị phân để đọc |
wb | Mở một tập tin nhị phân để ghi |
ab | Nối vào một tập tin nhị phân |
rb+ | Mở một tập tin nhị phân để đọc/ghi |
wb+ | Tạo một tập tin nhị phân để đọc/ghi |
ab+ | Nối vào tập tin nhị phân để đọc/ghi |
Đóng tập tin : fclose()
Để đóng tập tin dùng hàm fclose()
Cú pháp:
int fclose( FILE *fp );
Các hàm xử lý tập tin
- C fprintf() và fscanf()
- C fputc() và fgetc()
- C fputs() và fgets()
- C fseek()