Ngôn ngữ ASP.NET - Tập tin Web.config

Tập tin Web.config của ASP.NET

  • Cấu trúc tập tin web.config
    Web.config là một tập tin văn bản được sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng dụng, được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng web. Tập tin web.config được viết theo định dạng XML.Web.config được tạo kế thừa các giá trị từ tập tin Windows\Microsoft.NET\ Framework \
    [FrameworkVersion]\CONFIG\machine.config
    <?xml version="1.0" encoding="utf-8" ?>
    <configuration>
    <appSettings>
    <add key="Ole_Con" value="Provider=SQLOLEDB;
    Data Source=dlthien;
    Initial Catalog=QlBanSach;
    User ID=Qlbs_app;
    Password=Qlbs_app"/>
    </appSettings>
    <system.web>
    <compilation defaultLanguage="C#" debug="true"/>
    <customErrors mode="RemoteOnly" />
    <authentication mode="Windows" />
    <authorization>
    <allow users="*" /> <!-- Allow all users -->
    </authorization>
    </system.web>
    </configuration>
    

    web.config được viết theo định dạng XML. Web.config được tạo kế thừa các giá trị từ tập tin Windows\Microsoft. NET\Framework\[Framework
    Version]\CONFIG\machine.config.Tập tin cấu hình ứng dụng Web.config:

  • Các cấu hình mặc định
    -    <compilation defaultLanguage="C#" debug="true"/>
    defaultLanguage: qui định ngôn ngữ mặc định của ứng dụng.
    debug: Bật/tắt chế độ debug của ứng dụng
    -    <customErrors mode="RemoteOnly"/>
    Đây là một cấu hình khá cần thiết cho ứng dụng Web. Hiệu chỉnh cấu hình này cho phép chúng ta quản lý việc xử lý lỗi khi có lỗi phát sinh trong ứng dụng. Thuộc tính mode có các giá trị: RemoteOnly, On và Off. RemoteOnly: Cho phép người dùng thấy thông báo lỗi của hệ thống hoặc trang thông báo lỗi được chỉ định qua defaultRedirect (nếu có). Thông báo lỗi gồm: Mã lỗi và mô tả lỗi tương ứng
    <customErrors mode="RemoteOnly" defaultRedirect="TrangThongBaoLoi.htm"/>

Có qui định trang thông báo lỗi qua defaultRedirect: Hiển thị trang thông báo lỗi.

  

Không có thuộc tính defaultRedirect: Hiển thị trang báo lỗi nhưng không có hiển thị mã lỗi và mô tả lỗi. 

Off: Hiển thị thông báo lỗi của trang aspx (nếu xảy ra lỗi)


Thẻ <sessionState/> của webconfig

<sessionState mode="InProc" 
stateConnectionString="tcpip=127.0.0.1:42424" sqlConnectionString="data source=127.0.0.1;Trusted_Connection=yes" 
cookieless="false" timeout="20" />
  • mode: Thuộc tính này có 3 giá trị: InProc, sqlserver (lưu trong database), và stateserver (lưu trong bộ nhớ)
  • stateConnectionString: Cấu hình địa chỉ và cổng (port) của máy để lưu trữ thông tin của Session trong vùng nhớ (nếu chức năng này được chọn).
  • sqlConnectionString: Cấu hình kết nối đến SQL Server được dùng để lưu thông tin Session (nếu chức năng này được chọn).
  • cookieless: Nếu giá trị của thuộc tính này = True, thông tin cookie sẽ được lưu trữ trong URL, ngược lại, nếu = False, thông tin cookies sẽ được lưu trữ tại client (nếu client có hỗ trợ)
  • timeout: Khoảng thời gian (tính bằng phút) mà đối tượng Session được duy trì. Sau khoảng thời gian này, đối tượng Session sẽ bị huỷ. Giá trị mặc định của thuộc tính này là 20.