Ngôn ngữ ASP.NET - Các điều khiển Server

Các điều khiển Sever của Web Forms

ASP.NET cung cấp các điều khiển(control) cho web form được sử dụng để tạo các thành phần HTML. Các điều khiển này được lập trình phía server. Dưới đây là danh sách các server control.

Control Sự kiện thường dùng Giải thích
Label None

Thường được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web
Nội dung hiển thị xác định qua thuộc tính Text, thuộc tính Text có thể nhận và hiển thị nội dung với các tag HTML

TextBox TextChanged Là điều khiển được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu. Thường được sử dụng nhiều với các ứng dụng trên windows form.
Button Click, Command Tạo nút điều khiển button. Mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server.
LinkButton Click, Command Tạo nút điều khiển button, giống như hyperlin. Mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server.
ImageButton Click Tạo nút điều khiển imagesButton.Mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server.
Hyperlink None

Điều khiển này được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản.

DropDownList SelectedIndexChanged Tạo danh sách control dạng dropdown. DropDownList là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn một.
ListBox SelectedIndexCnhaged ListBox là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn một hoặc nhiều (chỉ dành cho ListBox). .
DataGrid CancelCommand, EditCommand, DeleteCommand, ItemCommand, SelectedIndexChanged, PageIndexChanged, SortCommand, UpdateCommand, ItemCreated, ItemDataBound DataGridView là một điều khiển chuyên dùng cho việc hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng với rất nhiều chức năng như.
DataList CancelCommand, EditCommand, DeleteCommand, ItemCommand, SelectedIndexChanged, UpdateCommand, ItemCreated, ItemDataBound Điều khiển DataList được sử dụng để hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên, đối với DataList, chúng ta phải tự thiết kế hình thức hiển thị dữ liệu (giống như Template Column của DataGrid) đây cũng là thế mạnh của DataList..
Repeater ItemCommand, ItemCreated, ItemDataBound

Điều khiển Repeater cũng được dùng để hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên, để hiển thị dữ liệu, chúng ta phải tự thiết kế hình thức hiển thị thông qua các tag HTML.

CheckBox CheckChanged Tạo nút điều khiển checkbox.
CheckBoxList SelectedIndexChanged Tạo một nhóm nút các điều khiển checkbox.
RadioButton CheckChanged Tạo nút điều khiển radio.
RadioButtonList SelectedIndexChanged Tạo một nhóm nút các điều khiển radio.
Image None Dùng để hiển thị hình ảnh.
Panel None Điều khiển Panel được sử dùng để chứa các điều khiển khác. Điều khiển Panel cho phép chúng ta kéo những điều khiển vào bên trong nó lúc thiết kế
PlaceHolder None PlaceHolder được sử dùng để chứa các điều khiển khác. Điều khiển PlaceHolder không cho phép chúng ta kéo những điều khiển vào bên trong nó lúc thiết kế
Calendar SelectionChanged, VisibleMonthChanged, DayRender

người dùng có thể chọn ngày dễ dàng. Chúng ta có thể đặt giá trị ngày mặc định.

AdRotator AdCreated Điều khiển AdRotator được dùng để tạo ra các banner quảng cáo cho trang web, nó tự động thay đổi các hình ảnh (đã được thiết lập trước) mỗi khi có yêu cầu, PostBack về server.
Table None Điều khiển dùng tạo Bảng, là một cấu trúc gồm nhiều hàng giao với nhiều cột là kỹ thuật trình bày các thành phần trên trang web .
XML None It is used to display XML documents within the HTML.
Literal None Tương tự như điều khiển Label, điều khiển Literal cũng được sử dụng để hiển thị chuỗi văn bản trên trang Web, Điểm khác biệt chính giữa Label và Literal là khi hiển thị nội dung lên trang web (lúc thi hành), điều khiển Literal không tạo thêm một tag Html nào cả, còn Label sẽ tạo ra một tag span (được sử dụng để lập trình ở phía client).

Dưới đây là các lý do bạn nên sử dụng ASP.Net Web Control:

  • Đơn giản, tương tự như các điều khiển trên Windows Form.
  • Đồng nhất: Các điều khiển Web server có các thuộc tính giống nhau -> dễ tìm hiểu và sử dụng.
  • Hiệu quả: Các điều khiển Web Server tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng loại Browser.
  • Các controls ASP.Net là các các lớp, do đó ta có thề mở rộng các chức năng của  các control ( customize control ).

Bảng liệt kê các thuộc tính dùng chung của các webcontrol:

Thuộc tính Kiểu Ý nghĩa
(ID) Chuỗi Qui định tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất.
AccessKey String Qui định ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - ký tự xử lý phím nóng.
Attributes AttributeCollection Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML
BackColor Color Qui định màu nền của điều khiển.
BorderColor Color Qui định màu đường viền của điều khiển.
BorderStyle BorderStyle Qui định kiểu đường viền của điều khiển.
Text String Hiển thị chuỗi ra Lable
BorderWidth Unit Qui định độ rộng của đường viền.
CssClass String Qui định hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS.
Enabled Boolean Qui định điều khiển có được hiển thị hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True – được phép hiển thị.
Font FontInfo Qui định Font hiển thị cho điều khiển
ForeColor Color Qui định màu chữ hiển thị trên điều khiển
Height Unit Qui định chiều cao của điều khiển
ToolTip String Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển.
Width Unit Qui định độ rộng của điều khiển.

Các Web Server Controls theo mô hình phân cấp sau: