Ngôn ngữ ASP.NET - Đối tượng Response
Đối tượng Response trong ASP.Net
Trong hệ thống các đối tượng xây dựng sẵn của ASP.NET thì đối tượng Response đóng vai trò rất quan trọng. Khi mà đối tượng Request bao gồm những thông tin gởi đến Web server từ trình duyệt thì đối tượng Response nắm giữ những gì mà Web server phải gởi trả lại cho trình duyệt. Tóm lại, ta dùng đối tượng Response để gởi thông tin ra User, gồm có ghi thông tin trực tiếp ra Browser, chuyển Browser đến địa chỉ URL khác hay để thiết lập các Cookie trên máy Client.
Bảng các thuộc tính và phương thức của đối tượng Response
Thuộc tính / phương thức | Diễn giải |
BufferOutput | Có sử dụng hay không bộ nhớ đệm cho kết xuất dữ liệu |
Cache | Trả về đối tượng HttpCachePolicy chứa đựng thông tin về quy định Cache của phúc đáp hiện hành |
CacheControl | Mặc dù còn hỗ trợ nhưng phương thức này còn đối nghịch trong phương thức của HttpCachePolicy |
ContentEncoding | Tập nhận dạng kết xuất, là một trong các giá trị như UnicodeEncoding, UTF7Encoding, UTF8Encoding |
Cookies | Trả về một tập của đối tượng HttpCookies |
Expries | Mặc dù còn hỗ trợ nhưng phương thức này còn đối nghịch trong phương thức của HttpCachePolicy |
ExpriesAbsolute | Mặc dù còn hỗ trợ nhưng phương thức này còn đối nghịch trong phương thức của HttpCachePolicy |
Filter | Đối tượng Stream dùng làm bộ lọc dữ liệu kết xuất |
Output | Trả về đối tượng TextWriter |
OutputStream | Đối tượng Stream dùng để trình bày hàng dữ liệu của body |
Status | Gán trạng thái HTTP trả về cho trình khách |
StatusCode | Trạng thái HTTP Response |
StatusDescription | Gán diễn giải trạng thái HTTP và trả về cho trình khách, thuộc tính này được ưu tiên hơn thuộc tính Status |
ClearContent | Xóa nội dung từ Buffer Stream |
ClearHeaders | Xóa header từ Buffer Stream |
Close | Đóng kết nối với Client |
Redirect | Chuyển hướng đến địa chỉ file trong cùng ứng dụng hay URL khác trong lúc thi hành |
Writeln | Ghi một luồng dữ liệu ra tập tin chỉ định |
Write | Ghi thông tin từ các kiểu dữ liệu như Char, Object, String,Array ra trang web |
Có 2 phương thức thường dùng
- Response.write("Chuỗi dữ liệu").
- Response.Redirect (URL) chuyển trang web.
1. Phương thức Write của Response:
Cú pháp:
Response.write(<chuỗi dữ liệu>)
Phương thức Write của Response dùng để in ra một chuổi trên trang web. Phương thức này được xem là chủ đạo trong việc chuyển gửi thông tin từ Server về máy Client.
Ví dụ: Tạo một trang web ResponseDemo.aspx:
Code behind trang ResponseDemo.aspx.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Web;
using System.Web.UI;
using System.Web.UI.WebControls;
public partial class ResponseDemo : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Response.Write("<h1>Response Demo by hiepsiit.com</h1>");
}
}
Thực thi trang web cho kết quả
2. Phương thức Redirect của Response
Cú pháp
Response.Redirect(URL);
Đây là phương thức gửi thôi điệp cho trình duyệt phía client chuyển hướng sang một địa chỉ khác theo khai báo của mình. Có hai dạng là địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ tương đối.
a. Giả sử ta muốn Redirect sang trang hiepsiit.com.
Ví dụ: Tạo trang web Redirect.aspx chuyển đến trang hiepsiit.com
Code behind trang Redirect.aspx
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Response.Redirect("http://hiepsiit.com");
}
}
b. Trong dự án web ta có trang: hocasp.aspx bạn sẽ gõ lệnh sau nếu muốn Redirect qua trang vừa nói.
Ví dụ: Tạo trang web Redirect.aspx chuyển đến trang hiepsiit.com
Code behind trang Redirect.aspx
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Response.Redirect("hocasp.aspx");
}
}
c. Muốn Redirect ra một cấp thư mục ta viết.
Ví dụ: Tạo trang web Redirect.aspx chuyển đến trang hiepsiit.com
Code behind trang Redirect.aspx
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Response.Redirect("../");
}
}